ngoclelykim
New member
#Java #Javatokens #Programming #ProgrammingL Languales #development ** Mã thông báo Java **
Mã thông báo Java là các khối xây dựng cơ bản của các chương trình Java.Chúng là các đơn vị mã nhỏ nhất có thể được công nhận bởi trình biên dịch Java.Mã thông báo Java được chia thành hai loại: ** nghĩa đen ** và ** từ khóa **.
** Biết chữ ** là các giá trị đại diện cho dữ liệu, chẳng hạn như số, chuỗi và booleans.Ví dụ, sau đây là tất cả các chữ Java:
`` `
10
"Chào thế giới"
ĐÚNG VẬY
`` `
** Từ khóa ** là những từ dành riêng có ý nghĩa đặc biệt đối với trình biên dịch Java.Ví dụ: sau đây là tất cả các từ khóa Java:
`` `
lớp học
công cộng
tĩnh
Vô hiệu
`` `
Mã thông báo Java được sử dụng để xây dựng các câu lệnh Java.Ví dụ: sau đây là câu lệnh Java in thông báo "Hello World" vào bảng điều khiển:
`` `
System.out.println ("Hello World");
`` `
Trình biên dịch Java phân tích các câu lệnh Java vào mã thông báo và sau đó sử dụng các mã thông báo để tạo mã byte.Bytecode là mã có thể đọc được bằng máy được thực thi bởi máy ảo Java (JVM).
Mã thông báo Java là một phần quan trọng của ngôn ngữ lập trình Java.Chúng là các khối xây dựng cơ bản của các chương trình Java và được sử dụng để xây dựng các câu lệnh Java.
**Người giới thiệu**
* [Mã thông báo Java] (https://docs.oracle.com/javase/tutorial/java/nutsandbolts/tokens.html)
* [Từ khóa Java] (https://docs.oracle.com/javase/tutorial/java/nutsandbolts/keywords.html)
** hashtags **
* #Java
* #Javatokens
* #Programming
* #ngôn ngữ lập trình
* #phát triển
=======================================
#Java #Javatokens #Programming #programminglanguages #development **Java Tokens**
Java tokens are the basic building blocks of Java programs. They are the smallest units of code that can be recognized by the Java compiler. Java tokens are divided into two categories: **literals** and **keywords**.
**Literals** are values that represent data, such as numbers, strings, and booleans. For example, the following are all Java literals:
```
10
"Hello world"
true
```
**Keywords** are reserved words that have special meaning to the Java compiler. For example, the following are all Java keywords:
```
class
public
static
void
```
Java tokens are used to construct Java statements. For example, the following is a Java statement that prints the message "Hello world" to the console:
```
System.out.println("Hello world");
```
The Java compiler parses Java statements into tokens and then uses the tokens to generate bytecode. Bytecode is the machine-readable code that is executed by the Java Virtual Machine (JVM).
Java tokens are an important part of the Java programming language. They are the basic building blocks of Java programs and are used to construct Java statements.
**References**
* [Java Tokens](https://docs.oracle.com/javase/tutorial/java/nutsandbolts/tokens.html)
* [Java Keywords](https://docs.oracle.com/javase/tutorial/java/nutsandbolts/keywords.html)
**Hashtags**
* #Java
* #Javatokens
* #Programming
* #programminglanguages
* #development
Mã thông báo Java là các khối xây dựng cơ bản của các chương trình Java.Chúng là các đơn vị mã nhỏ nhất có thể được công nhận bởi trình biên dịch Java.Mã thông báo Java được chia thành hai loại: ** nghĩa đen ** và ** từ khóa **.
** Biết chữ ** là các giá trị đại diện cho dữ liệu, chẳng hạn như số, chuỗi và booleans.Ví dụ, sau đây là tất cả các chữ Java:
`` `
10
"Chào thế giới"
ĐÚNG VẬY
`` `
** Từ khóa ** là những từ dành riêng có ý nghĩa đặc biệt đối với trình biên dịch Java.Ví dụ: sau đây là tất cả các từ khóa Java:
`` `
lớp học
công cộng
tĩnh
Vô hiệu
`` `
Mã thông báo Java được sử dụng để xây dựng các câu lệnh Java.Ví dụ: sau đây là câu lệnh Java in thông báo "Hello World" vào bảng điều khiển:
`` `
System.out.println ("Hello World");
`` `
Trình biên dịch Java phân tích các câu lệnh Java vào mã thông báo và sau đó sử dụng các mã thông báo để tạo mã byte.Bytecode là mã có thể đọc được bằng máy được thực thi bởi máy ảo Java (JVM).
Mã thông báo Java là một phần quan trọng của ngôn ngữ lập trình Java.Chúng là các khối xây dựng cơ bản của các chương trình Java và được sử dụng để xây dựng các câu lệnh Java.
**Người giới thiệu**
* [Mã thông báo Java] (https://docs.oracle.com/javase/tutorial/java/nutsandbolts/tokens.html)
* [Từ khóa Java] (https://docs.oracle.com/javase/tutorial/java/nutsandbolts/keywords.html)
** hashtags **
* #Java
* #Javatokens
* #Programming
* #ngôn ngữ lập trình
* #phát triển
=======================================
#Java #Javatokens #Programming #programminglanguages #development **Java Tokens**
Java tokens are the basic building blocks of Java programs. They are the smallest units of code that can be recognized by the Java compiler. Java tokens are divided into two categories: **literals** and **keywords**.
**Literals** are values that represent data, such as numbers, strings, and booleans. For example, the following are all Java literals:
```
10
"Hello world"
true
```
**Keywords** are reserved words that have special meaning to the Java compiler. For example, the following are all Java keywords:
```
class
public
static
void
```
Java tokens are used to construct Java statements. For example, the following is a Java statement that prints the message "Hello world" to the console:
```
System.out.println("Hello world");
```
The Java compiler parses Java statements into tokens and then uses the tokens to generate bytecode. Bytecode is the machine-readable code that is executed by the Java Virtual Machine (JVM).
Java tokens are an important part of the Java programming language. They are the basic building blocks of Java programs and are used to construct Java statements.
**References**
* [Java Tokens](https://docs.oracle.com/javase/tutorial/java/nutsandbolts/tokens.html)
* [Java Keywords](https://docs.oracle.com/javase/tutorial/java/nutsandbolts/keywords.html)
**Hashtags**
* #Java
* #Javatokens
* #Programming
* #programminglanguages
* #development