học python đơn giản

minhphuong182

New member
..

## Tìm hiểu Python đơn giản

Python là một ngôn ngữ lập trình phổ biến dễ học và sử dụng.Đây là một ngôn ngữ đa năng có thể được sử dụng cho nhiều nhiệm vụ khác nhau, chẳng hạn như phát triển web, khoa học dữ liệu và học máy.

Hướng dẫn này sẽ dạy cho bạn những điều cơ bản của Python, bao gồm cách viết các chương trình, tạo các biến và sử dụng các cấu trúc dữ liệu.Chúng tôi cũng sẽ bao gồm một số tính năng nâng cao hơn của Python, chẳng hạn như lập trình hướng đối tượng và lập trình chức năng.

Đến cuối hướng dẫn này, bạn sẽ có một sự hiểu biết vững chắc về Python và có thể sử dụng nó để giải quyết nhiều vấn đề khác nhau.

### Bắt đầu với Python

Bước đầu tiên để học Python là cài đặt trình thông dịch Python trên máy tính của bạn.Bạn có thể tải xuống phiên dịch Python từ trang web Python chính thức.

Khi bạn đã cài đặt trình thông dịch Python, bạn có thể mở Shell Python bằng cách nhập lệnh sau trong thiết bị đầu cuối của bạn:

`` `
Python
`` `

Vỏ Python sẽ nhắc bạn với một ký tự `>>>`.Sau đó, bạn có thể nhập mã python và shell sẽ thực thi nó.

Ví dụ: mã sau in tin nhắn "Xin chào, Thế giới!"đến bảng điều khiển:

`` `
In ("Xin chào, Thế giới!")
`` `

### Biến

Các biến được sử dụng để lưu trữ dữ liệu trong Python.Bạn có thể tạo một biến bằng cách gán một giá trị cho nó.Ví dụ: mã sau tạo một biến có tên là `name` và gán nó là giá trị" John Doe ":

`` `
Tên = "John Doe"
`` `

Sau đó, bạn có thể truy cập giá trị của một biến bằng cách sử dụng tên của nó.Ví dụ: mã sau in giá trị của biến `name` vào bảng điều khiển:

`` `
in (tên)
`` `

### Cấu trúc dữ liệu

Cấu trúc dữ liệu được sử dụng để tổ chức dữ liệu trong Python.Các cấu trúc dữ liệu phổ biến nhất là danh sách, bộ dữ liệu, từ điển và bộ.

* Danh sách được đặt hàng bộ sưu tập các mặt hàng.Bạn có thể tạo một danh sách bằng cách sử dụng dấu ngoặc vuông `[]`.Ví dụ: mã sau tạo danh sách các số 1, 2 và 3:

`` `
Số = [1, 2, 3]
`` `

* Tuples cũng được đặt hàng các bộ sưu tập các mặt hàng, nhưng chúng là bất biến, có nghĩa là bạn không thể thay đổi giá trị của chúng sau khi chúng được tạo ra.Bạn có thể tạo một tuple bằng cách sử dụng dấu ngoặc đơn `()`.Ví dụ: mã sau đây tạo ra một tuple của các số 1, 2 và 3:

`` `
Số = (1, 2, 3)
`` `

* Từ điển là các bộ sưu tập không có thứ tự của các cặp giá trị khóa.Bạn có thể tạo một từ điển bằng cách sử dụng niềng răng xoăn `{}`.Ví dụ: mã sau đây tạo ra một từ điển với khóa "tên" và giá trị "John Doe":

`` `
name = {"name": "John Doe"}
`` `

* Bộ là bộ sưu tập không có thứ tự của các mặt hàng độc đáo.Bạn có thể tạo một tập hợp bằng cách sử dụng hàm niềng răng xoăn `{}` và hàm `set ()`.Ví dụ: mã sau tạo một tập hợp các số 1, 2 và 3:

`` `
Số = SET ([1, 2, 3])
`` `

### Báo cáo lưu lượng điều khiển

Kiểm soát các câu lệnh cho phép bạn kiểm soát luồng thực thi mã Python của bạn.Các câu lệnh luồng điều khiển phổ biến nhất là các câu lệnh `if`,` elif` và `other`.

* `Nếu` câu lệnh được sử dụng để kiểm tra một điều kiện và thực thi một khối mã nếu điều kiện là đúng.Ví dụ: mã sau kiểm tra xem biến `number` bằng 1 và in thông báo" Số là 1 "nếu có:

`` `
số = 1
Nếu số == 1:
in ("Số là 1")
`` `

* `Các câu lệnh elif` được sử dụng để kiểm tra nhiều điều kiện.Ví dụ: mã sau kiểm tra xem biến `number` bằng 1, 2 hoặc 3 và in thông báo" Số là 1, 2 hoặc 3 "nếu đó là:

`` `
số = 1
Nếu số == 1:
=======================================
#Python #Programming #LearNtoCode #Tutorial #Beginner

## Learn Simple Python

Python is a popular programming language that is easy to learn and use. It is a versatile language that can be used for a variety of tasks, such as web development, data science, and machine learning.

This tutorial will teach you the basics of Python, including how to write programs, create variables, and use data structures. We will also cover some of the more advanced features of Python, such as object-oriented programming and functional programming.

By the end of this tutorial, you will have a solid understanding of Python and be able to use it to solve a variety of problems.

### Getting Started with Python

The first step to learning Python is to install the Python interpreter on your computer. You can download the Python interpreter from the official Python website.

Once you have installed the Python interpreter, you can open a Python shell by typing the following command in your terminal:

```
python
```

The Python shell will prompt you with a `>>>` character. You can then type Python code and the shell will execute it.

For example, the following code prints the message "Hello, world!" to the console:

```
print("Hello, world!")
```

### Variables

Variables are used to store data in Python. You can create a variable by assigning a value to it. For example, the following code creates a variable called `name` and assigns it the value "John Doe":

```
name = "John Doe"
```

You can then access the value of a variable by using its name. For example, the following code prints the value of the `name` variable to the console:

```
print(name)
```

### Data Structures

Data structures are used to organize data in Python. The most common data structures are lists, tuples, dictionaries, and sets.

* Lists are ordered collections of items. You can create a list by using the square brackets `[]`. For example, the following code creates a list of the numbers 1, 2, and 3:

```
numbers = [1, 2, 3]
```

* Tuples are also ordered collections of items, but they are immutable, meaning that you cannot change their values after they have been created. You can create a tuple by using the parentheses `()`. For example, the following code creates a tuple of the numbers 1, 2, and 3:

```
numbers = (1, 2, 3)
```

* Dictionaries are unordered collections of key-value pairs. You can create a dictionary by using the curly braces `{}`. For example, the following code creates a dictionary with the key "name" and the value "John Doe":

```
name = {"name": "John Doe"}
```

* Sets are unordered collections of unique items. You can create a set by using the curly braces `{}` and the `set()` function. For example, the following code creates a set of the numbers 1, 2, and 3:

```
numbers = set([1, 2, 3])
```

### Control Flow Statements

Control flow statements allow you to control the flow of execution of your Python code. The most common control flow statements are `if`, `elif`, and `else` statements.

* `if` statements are used to check for a condition and execute a block of code if the condition is true. For example, the following code checks if the variable `number` is equal to 1 and prints the message "The number is 1" if it is:

```
number = 1
if number == 1:
print("The number is 1")
```

* `elif` statements are used to check for multiple conditions. For example, the following code checks if the variable `number` is equal to 1, 2, or 3 and prints the message "The number is 1, 2, or 3" if it is:

```
number = 1
if number == 1:
 
Join ToolsKiemTrieuDoGroup
Back
Top
AdBlock Detected

We get it, advertisements are annoying!

Sure, ad-blocking software does a great job at blocking ads, but it also blocks useful features of our website. For the best site experience please disable your AdBlocker.

I've Disabled AdBlock