lenhadiemquyen
New member
** (Tin học 8) Nhập khẩu, xuất khẩu, loại dữ liệu trong Pascal **
## Giới thiệu
Pascal là một ngôn ngữ lập trình có cấu trúc được thiết kế bởi Niklaus Wirth vào đầu những năm 1970.Nó được đặt theo tên của nhà toán học người Pháp Blaise Pascal.Pascal là một ngôn ngữ đa năng tương đối dễ học và sử dụng.Nó cũng là một ngôn ngữ mạnh mẽ có thể được sử dụng để phát triển một loạt các ứng dụng.
Một trong những tính năng của Pascal làm cho nó trở thành một ngôn ngữ mạnh mẽ là sự hỗ trợ của nó cho các loại dữ liệu có cấu trúc.Các loại dữ liệu có cấu trúc cho phép các lập trình viên nhóm các mục dữ liệu liên quan thành một đơn vị.Điều này có thể làm cho các chương trình được tổ chức hơn và dễ dàng hơn để duy trì.
Trong hướng dẫn này, chúng tôi sẽ học cách nhập, xuất và sử dụng các loại dữ liệu có cấu trúc trong Pascal.Chúng tôi cũng sẽ tìm hiểu về các loại loại dữ liệu có cấu trúc khác nhau được Pascal hỗ trợ.
## Nhập và xuất dữ liệu
Pascal cung cấp hai chức năng tích hợp để nhập và xuất dữ liệu: `read` và` write`.Hàm `read` đọc dữ liệu từ một tệp và lưu trữ nó trong một biến.Hàm `write` ghi dữ liệu vào một tệp.
Để nhập dữ liệu từ một tệp, bạn có thể sử dụng mã sau:
`` `
var
Dữ liệu: Mảng [1..10] của số nguyên;
bắt đầu
đọc (dữ liệu);
kết thúc;
`` `
Mã này đọc dữ liệu từ tệp `data.txt` và lưu trữ nó trong mảng` data`.
Để xuất dữ liệu sang tệp, bạn có thể sử dụng mã sau:
`` `
var
Dữ liệu: Mảng [1..10] của số nguyên;
bắt đầu
Viết (dữ liệu);
kết thúc;
`` `
Mã này ghi dữ liệu từ mảng `data` vào tệp` data.txt`.
## Kiểu dữ liệu có cấu trúc
Pascal hỗ trợ nhiều loại dữ liệu có cấu trúc, bao gồm mảng, bản ghi và bộ.
*** mảng ** là một tập hợp các mục dữ liệu cùng loại.Mỗi mục dữ liệu trong một mảng được gọi là một phần tử.
*** Bản ghi ** là một tập hợp các mục dữ liệu thuộc các loại khác nhau.Mỗi mục dữ liệu trong một bản ghi được gọi là một trường.
*** Bộ ** là một tập hợp các mục dữ liệu duy nhất.
Chúng tôi sẽ tìm hiểu thêm về từng loại dữ liệu này trong các phần sau.
### Mảng
Một mảng là một tập hợp các mục dữ liệu cùng loại.Mỗi mục dữ liệu trong một mảng được gọi là một phần tử.
Để khai báo một mảng, bạn sử dụng cú pháp sau:
`` `
var
mảng: mảng [1..10] của số nguyên;
`` `
Điều này tuyên bố một mảng có tên là `mảng 'chứa 10 phần tử của loại` integer`.
Để truy cập một phần tử của một mảng, bạn sử dụng cú pháp sau:
`` `
ARR [INDEX]
`` `
Trong đó `index` là chỉ mục của phần tử bạn muốn truy cập.
Ví dụ: mã sau in phần tử đầu tiên của mảng `arr`:
`` `
viết (mảng [1]);
`` `
### Hồ sơ
Một bản ghi là một tập hợp các mục dữ liệu thuộc các loại khác nhau.Mỗi mục dữ liệu trong một bản ghi được gọi là một trường.
Để khai báo bản ghi, bạn sử dụng cú pháp sau:
`` `
kiểu
Học sinh = Ghi lại
Tên: Chuỗi;
GPA: Thực;
kết thúc;
var
S1, S2: Sinh viên;
`` `
Điều này tuyên bố một loại bản ghi có tên là `sinh viên 'có hai trường:` name` và `gpa`.
Để tạo biến bản ghi, bạn sử dụng cú pháp sau:
`` `
var
S1, S2: Sinh viên;
s1.name: = 'John Doe';
S1.gpa: = 3,8;
s2.name: = 'Jane Doe';
S2.gpa: = 4.0;
`` `
### Bộ
Một bộ là một tập hợp các mục dữ liệu độc đáo.
Để khai báo một tập hợp, bạn sử dụng cú pháp sau:
`` `
var
S: tập hợp số nguyên;
`` `
Điều này tuyên bố một tập hợp có tên là `S` có chứa các số nguyên.
Để thêm một phần tử vào một tập hợp, bạn sử dụng cú pháp sau:
`` `
s: = s + phần tử;
`` `
Để xóa một phần tử khỏi một tập hợp, bạn sử dụng cú pháp sau:
`` `
s: = s - phần tử;
`` `
Để kiểm tra xem một phần tử có nằm trong một bộ không, bạn sử dụng cú pháp sau:
`` `
Nếu phần tử trong s thì
// Phần tử nằm trong tập hợp
khác
//
=======================================
**(Informatics 8) Thematic import, export, data types in Pascal**
## Introduction
Pascal is a structured programming language designed by Niklaus Wirth in the early 1970s. It is named after the French mathematician Blaise Pascal. Pascal is a general-purpose language that is relatively easy to learn and use. It is also a powerful language that can be used to develop a wide variety of applications.
One of the features of Pascal that makes it a powerful language is its support for structured data types. Structured data types allow programmers to group together related data items into a single unit. This can make programs more organized and easier to maintain.
In this tutorial, we will learn how to import, export, and use structured data types in Pascal. We will also learn about the different types of structured data types that are supported by Pascal.
## Importing and exporting data
Pascal provides two built-in functions for importing and exporting data: `read` and `write`. The `read` function reads data from a file and stores it in a variable. The `write` function writes data to a file.
To import data from a file, you can use the following code:
```
var
data: array[1..10] of integer;
begin
read(data);
end;
```
This code reads the data from the file `data.txt` and stores it in the array `data`.
To export data to a file, you can use the following code:
```
var
data: array[1..10] of integer;
begin
write(data);
end;
```
This code writes the data from the array `data` to the file `data.txt`.
## Structured data types
Pascal supports a variety of structured data types, including arrays, records, and sets.
* **Arrays** are a collection of data items of the same type. Each data item in an array is called an element.
* **Records** are a collection of data items of different types. Each data item in a record is called a field.
* **Sets** are a collection of unique data items.
We will learn more about each of these data types in the following sections.
### Arrays
An array is a collection of data items of the same type. Each data item in an array is called an element.
To declare an array, you use the following syntax:
```
var
arr: array[1..10] of integer;
```
This declares an array called `arr` that contains 10 elements of type `integer`.
To access an element of an array, you use the following syntax:
```
arr[index]
```
where `index` is the index of the element you want to access.
For example, the following code prints the first element of the array `arr`:
```
write(arr[1]);
```
### Records
A record is a collection of data items of different types. Each data item in a record is called a field.
To declare a record, you use the following syntax:
```
type
student = record
name: string;
gpa: real;
end;
var
s1, s2: student;
```
This declares a record type called `student` that has two fields: `name` and `gpa`.
To create a record variable, you use the following syntax:
```
var
s1, s2: student;
s1.name := 'John Doe';
s1.gpa := 3.8;
s2.name := 'Jane Doe';
s2.gpa := 4.0;
```
### Sets
A set is a collection of unique data items.
To declare a set, you use the following syntax:
```
var
s: set of integer;
```
This declares a set called `s` that contains integers.
To add an element to a set, you use the following syntax:
```
s := s + element;
```
To remove an element from a set, you use the following syntax:
```
s := s - element;
```
To check if an element is in a set, you use the following syntax:
```
if element in s then
// element is in the set
else
//
## Giới thiệu
Pascal là một ngôn ngữ lập trình có cấu trúc được thiết kế bởi Niklaus Wirth vào đầu những năm 1970.Nó được đặt theo tên của nhà toán học người Pháp Blaise Pascal.Pascal là một ngôn ngữ đa năng tương đối dễ học và sử dụng.Nó cũng là một ngôn ngữ mạnh mẽ có thể được sử dụng để phát triển một loạt các ứng dụng.
Một trong những tính năng của Pascal làm cho nó trở thành một ngôn ngữ mạnh mẽ là sự hỗ trợ của nó cho các loại dữ liệu có cấu trúc.Các loại dữ liệu có cấu trúc cho phép các lập trình viên nhóm các mục dữ liệu liên quan thành một đơn vị.Điều này có thể làm cho các chương trình được tổ chức hơn và dễ dàng hơn để duy trì.
Trong hướng dẫn này, chúng tôi sẽ học cách nhập, xuất và sử dụng các loại dữ liệu có cấu trúc trong Pascal.Chúng tôi cũng sẽ tìm hiểu về các loại loại dữ liệu có cấu trúc khác nhau được Pascal hỗ trợ.
## Nhập và xuất dữ liệu
Pascal cung cấp hai chức năng tích hợp để nhập và xuất dữ liệu: `read` và` write`.Hàm `read` đọc dữ liệu từ một tệp và lưu trữ nó trong một biến.Hàm `write` ghi dữ liệu vào một tệp.
Để nhập dữ liệu từ một tệp, bạn có thể sử dụng mã sau:
`` `
var
Dữ liệu: Mảng [1..10] của số nguyên;
bắt đầu
đọc (dữ liệu);
kết thúc;
`` `
Mã này đọc dữ liệu từ tệp `data.txt` và lưu trữ nó trong mảng` data`.
Để xuất dữ liệu sang tệp, bạn có thể sử dụng mã sau:
`` `
var
Dữ liệu: Mảng [1..10] của số nguyên;
bắt đầu
Viết (dữ liệu);
kết thúc;
`` `
Mã này ghi dữ liệu từ mảng `data` vào tệp` data.txt`.
## Kiểu dữ liệu có cấu trúc
Pascal hỗ trợ nhiều loại dữ liệu có cấu trúc, bao gồm mảng, bản ghi và bộ.
*** mảng ** là một tập hợp các mục dữ liệu cùng loại.Mỗi mục dữ liệu trong một mảng được gọi là một phần tử.
*** Bản ghi ** là một tập hợp các mục dữ liệu thuộc các loại khác nhau.Mỗi mục dữ liệu trong một bản ghi được gọi là một trường.
*** Bộ ** là một tập hợp các mục dữ liệu duy nhất.
Chúng tôi sẽ tìm hiểu thêm về từng loại dữ liệu này trong các phần sau.
### Mảng
Một mảng là một tập hợp các mục dữ liệu cùng loại.Mỗi mục dữ liệu trong một mảng được gọi là một phần tử.
Để khai báo một mảng, bạn sử dụng cú pháp sau:
`` `
var
mảng: mảng [1..10] của số nguyên;
`` `
Điều này tuyên bố một mảng có tên là `mảng 'chứa 10 phần tử của loại` integer`.
Để truy cập một phần tử của một mảng, bạn sử dụng cú pháp sau:
`` `
ARR [INDEX]
`` `
Trong đó `index` là chỉ mục của phần tử bạn muốn truy cập.
Ví dụ: mã sau in phần tử đầu tiên của mảng `arr`:
`` `
viết (mảng [1]);
`` `
### Hồ sơ
Một bản ghi là một tập hợp các mục dữ liệu thuộc các loại khác nhau.Mỗi mục dữ liệu trong một bản ghi được gọi là một trường.
Để khai báo bản ghi, bạn sử dụng cú pháp sau:
`` `
kiểu
Học sinh = Ghi lại
Tên: Chuỗi;
GPA: Thực;
kết thúc;
var
S1, S2: Sinh viên;
`` `
Điều này tuyên bố một loại bản ghi có tên là `sinh viên 'có hai trường:` name` và `gpa`.
Để tạo biến bản ghi, bạn sử dụng cú pháp sau:
`` `
var
S1, S2: Sinh viên;
s1.name: = 'John Doe';
S1.gpa: = 3,8;
s2.name: = 'Jane Doe';
S2.gpa: = 4.0;
`` `
### Bộ
Một bộ là một tập hợp các mục dữ liệu độc đáo.
Để khai báo một tập hợp, bạn sử dụng cú pháp sau:
`` `
var
S: tập hợp số nguyên;
`` `
Điều này tuyên bố một tập hợp có tên là `S` có chứa các số nguyên.
Để thêm một phần tử vào một tập hợp, bạn sử dụng cú pháp sau:
`` `
s: = s + phần tử;
`` `
Để xóa một phần tử khỏi một tập hợp, bạn sử dụng cú pháp sau:
`` `
s: = s - phần tử;
`` `
Để kiểm tra xem một phần tử có nằm trong một bộ không, bạn sử dụng cú pháp sau:
`` `
Nếu phần tử trong s thì
// Phần tử nằm trong tập hợp
khác
//
=======================================
**(Informatics 8) Thematic import, export, data types in Pascal**
## Introduction
Pascal is a structured programming language designed by Niklaus Wirth in the early 1970s. It is named after the French mathematician Blaise Pascal. Pascal is a general-purpose language that is relatively easy to learn and use. It is also a powerful language that can be used to develop a wide variety of applications.
One of the features of Pascal that makes it a powerful language is its support for structured data types. Structured data types allow programmers to group together related data items into a single unit. This can make programs more organized and easier to maintain.
In this tutorial, we will learn how to import, export, and use structured data types in Pascal. We will also learn about the different types of structured data types that are supported by Pascal.
## Importing and exporting data
Pascal provides two built-in functions for importing and exporting data: `read` and `write`. The `read` function reads data from a file and stores it in a variable. The `write` function writes data to a file.
To import data from a file, you can use the following code:
```
var
data: array[1..10] of integer;
begin
read(data);
end;
```
This code reads the data from the file `data.txt` and stores it in the array `data`.
To export data to a file, you can use the following code:
```
var
data: array[1..10] of integer;
begin
write(data);
end;
```
This code writes the data from the array `data` to the file `data.txt`.
## Structured data types
Pascal supports a variety of structured data types, including arrays, records, and sets.
* **Arrays** are a collection of data items of the same type. Each data item in an array is called an element.
* **Records** are a collection of data items of different types. Each data item in a record is called a field.
* **Sets** are a collection of unique data items.
We will learn more about each of these data types in the following sections.
### Arrays
An array is a collection of data items of the same type. Each data item in an array is called an element.
To declare an array, you use the following syntax:
```
var
arr: array[1..10] of integer;
```
This declares an array called `arr` that contains 10 elements of type `integer`.
To access an element of an array, you use the following syntax:
```
arr[index]
```
where `index` is the index of the element you want to access.
For example, the following code prints the first element of the array `arr`:
```
write(arr[1]);
```
### Records
A record is a collection of data items of different types. Each data item in a record is called a field.
To declare a record, you use the following syntax:
```
type
student = record
name: string;
gpa: real;
end;
var
s1, s2: student;
```
This declares a record type called `student` that has two fields: `name` and `gpa`.
To create a record variable, you use the following syntax:
```
var
s1, s2: student;
s1.name := 'John Doe';
s1.gpa := 3.8;
s2.name := 'Jane Doe';
s2.gpa := 4.0;
```
### Sets
A set is a collection of unique data items.
To declare a set, you use the following syntax:
```
var
s: set of integer;
```
This declares a set called `s` that contains integers.
To add an element to a set, you use the following syntax:
```
s := s + element;
```
To remove an element from a set, you use the following syntax:
```
s := s - element;
```
To check if an element is in a set, you use the following syntax:
```
if element in s then
// element is in the set
else
//